Air Berlin PLC & Co. Luftverkehrs KG là hãng hàng không lớn thứ nhì của Đức, sau hãng Lufthansa, là hãng hàng không lớn thứ 6 châu Âu tính theo lượng khách vận chuyển. Hãng này có mạng lưới rộng bao gồm các điểm đến nghỉ dưỡnng ở vùng Địa Trung Hải, quần đảo Canary và Bắc Phi cũng như các điểm đến ở Đông Nam Á, Caribea và châu Mỹ. Air Berlin tập trung phục vụ các thành phố châu Âu và Đức, với 23 thành phố Đức. Trung tâm hoạt động lớn nhất của hãng này là sân bay Tegel-Berlin, sau đó là sân bay Düsseldorf, các sân bay quan trọng khác gồm sân bay Nuremberg và sân bay Son Sant Joan, Palma. Ngày 26 tháng 7 năm 2010, liên minh hãng hàng không Oneworld thông báo mời Air Berlin tham gia liên minh, hãng này sẽ trở thành thành viên liên minh vào năm 2012. Hãng đóng trụ sở ở Airport Bureau Center tại Charlottenburg-Wilmersdorf, Berlin. Công ty mẹ của Air Berlin, airberlin group hay Air Berlin PLC, là một công ty đại chúng niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Frankfurt: AB1, ISIN is GB00B128C026) |
Air Berlin | |||
---|---|---|---|---|
|
||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1978 (với tên Air Berlin USA) | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính |
Sân bay Tegel-Berlin
Sân bay quốc tế Düsseldorf
|
|||
Điểm dừng quan trọng |
Sân bay Nuremberg
Sân bay Palma de Mallorca
|
|||
Thông tin chung | ||||
Liên minh | Oneworld (tương lai) | |||
Số máy bay | 147 (và 79 đặt hàng) | |||
Điểm đến | 163 | |||
Khẩu hiệu | Your Airline. | |||
Trụ sở chính |
Airport Bureau Center Charlottenburg-Wilmersdorf, Berlin, Đức |
|||
Nhân vật then chốt |
Joachim Hunold (CEO)
Ulf Hüttmeyer (CFO)
Christoph Debus (COO)
Elke Schütt (CAO)
Helmut Himmelreich (CMO)
Thomas Ney (CPO)
|
|||
Tài chính | ||||
Doanh thu | 3.723,6 triệu € (2010) |