Air China hay Hãng hàng không quốc tế Trung Quốc (SEHK: 0753) (LSE:AIRC) (giản thể: 中国国际航空公司, bính âm: Zhōngguó Guójì Hángkōng Gōngsī, nghĩa đen "Trung Quốc Quốc tế Hàng không công ty", viết tắt 国航 (Quốc hàng)) là hãng hàng không quốc doanh lớn thứ hai ở Trung Quốc, sau hãng China Southern Airlines. Đây là hãng hàng không quốc gia và là hãng hàng không duy nhất mang cờ Trung Quốc trên toàn bộ đội tàu bay của mình. Sân bay trung tâm của hãng là Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải, với các thành phố chính khác tại Sân bay quốc tế Tiêu Sơn Hàng Châu, Sân bay quốc tế Giang Bắc Trùng Khánh, Sân bay quốc tế Tân Hải Thiên Tân và Sân bay quốc tế Bạch Tháp Hô Hòa Hạo Đặc. Năm 2006, hãng đã vận chuyển 33,97 triệu lượt khách với tỷ lệ ghế đạt 75,9%, lợi nhuận đạt 2,7 tỷ nhân dân tệ và doanh thu hoạt động đạt 44,9 tỷ nhân dân tệ và chi phí 42,4 tỷ nhân dân tệ. Air China cũng được Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA) công nhận với IOSA (IATA Operations Safety Audit) cho các hoạt động an toàn của hãng. |
Air China | |||
---|---|---|---|---|
Zhōngguó Guójì Hángkōng Gōngsī Công ty Hàng không Quốc tế Trung Quốc |
||||
|
||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 1988 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính |
Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải Sân bay quốc tế Song Lưu Thành Đô |
|||
Điểm dừng quan trọng |
Sân bay quốc tế Tiêu Sơn Hàng Châu Sân bay quốc tế Giang Bắc Trùng Khánh Sân bay quốc tế Tân Hải Thiên Tân Sân bay quốc tế Bạch Tháp Hô Hòa Hạo Đặc |
|||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Companion | |||
Phòng khách | VIP Lounge | |||
Liên minh | Star Alliance (quan sát viên) | |||
Công ty mẹ | China National Aviation Holding Company | |||
Số máy bay | 203 (+82 orders) incl. cargo | |||
Điểm đến | 183 | |||
Trụ sở chính | Bắc Kinh, Trung Quốc | |||
Nhân vật then chốt |
Khổng Đống (President) Thái Kiếm Giang (Chairman) |