United Airlines, là công ty con hàng đầu của UAL Corporation, là một hãng hàng không lớn của Hoa Kỳ, có trụ sở ở Chicago, Illinois. Trung tâm hoạt động ở Elk Grove, gần Sân bay quốc tế Chicago O'Hare, là hub lớn nhất của hãng với 650 chuyến bay đi mỗi ngày. kể từ 31/7/2006, United Airlines là hãng hàng không lớn thứ 2 thế giới về mặt doanh thu-hành khách-km (sau American Airlines), xếp thứ ba về tổng doanh số (sau Air France-KLM, American Airlines), và lớn thứ tư về lượng hành khách vận chuyển (sau American Airlines, Delta Air Lines và Southwest Airlines). United thuê 56000 người làm và có 460 tàu bay. Ngày 1/2/2006, United đã thoát khỏi biện pháp bảo vệ phá sản theo Chương 11 của luật Hoa Kỳ bankruptcy mà theo đó hãng đã chịu điều luật chi phố kể từ ngày 9/12/2002. Đây là vụ phá sản hãng hàng không kéo dài nhất trong lịch sử. |
United Airlines, Inc. | |||
---|---|---|---|---|
|
||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 6 tháng 4, 1926 Varney Air Lines) | (as|||
Hoạt động | March 28, 1931 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính |
Chicago–O'Hare
Denver
Guam
Houston–Intercontinental
Los Angeles
Newark
San Francisco
Tokyo–Narita
Washington–Dulles
|
|||
Thông tin chung | ||||
Số AOC | CALA014A | |||
CTHKTX | MileagePlus | |||
Liên minh | Star Alliance | |||
Công ty mẹ | United Continental Holdings | |||
Số máy bay | 738 | |||
Điểm đến | 342 | |||
Khẩu hiệu | "Fly the Friendly Skies" | |||
Trụ sở chính | Willis Tower, Chicago, Illinois, Hoa Kỳ | |||
Nhân vật then chốt |
Oscar Muñoz, CEO
Scott Kirby, Chủ tịch
Robert A. Milton, Chủ tịch
Andrew Levy, CFO
|
|||
Nhân viên | 86.000 (2016) | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | 36,556 tỷ đô la Mỹ (2016) | |||
Lợi nhuận | 4,338 tỷ đô la Mỹ (2016) | |||
Lãi thực | 2,263 tỷ đô la Mỹ (2016) | |||
Tổng số tài sản |
39,210 tỷ đô la Mỹ (2015) | |||
Tài sản cổ phần |
2,396 tỷ đô la Mỹ (2015) |